Taro là việc dùng mũi thép (gọi là mũi taro) để tạo ra các bước ren có đường kính khác nhau, thường nhỏ hơn 20nm trở xuống. Dụng cụ để gia công là một tay quay gọi là tay quay taro.
Mũi taro là dụng cụ dùng để taro ren. Theo hệ mét (m), trên thị trường có các cỡ phổ biến như M1.5 ; M2; M2.5 ; M3 ; M4 ; M5 ; M6 ; M8 ; M10 ;…
Ví dụ : Mũi taro M3 đọc là “Mũi taro Mơ 3”. Không đọc là mũi taro 3 ly.
Điều này đồng nghĩ với việc mũi taro là dụng cụ còn taro là nguyên công. (Nếu bạn chưa hiểu có thể xem trong bài viết Nguyên công là gì?).
Tóm tắt nội dung
Cấu tạo Taro
Taro thường làm thành bộ, mỗi bộ taro gồm 3 chiếc làm bằng thép Cacbon Y12 hoặc thép gió tôi cứng. Mỗi chiếc taro chia ra làm 3 phần có kết cấu và tác dụng khác nhau.
Đầu taro là phần có ren đảm nhận công tác cắt gọt tạo nên ren ốc.
Cổ taro là phần không có ren, tiết diện tròn, phần này dùn để khắc trị số đường kính, bước ren ốc và loại taro
Ví dụ, trên cổ taro đó có khác M20; 2,5 và có một rãnh vòng trên cổ thì :
- M20 là chỉ đường kính đầu ren mà bộ taro ấy làm được.
- 2,5 chỉ bước ren (bước ren là khoảng cách giữa đỉnh ren này tới đỉnh ren bên cạnh).
- Một rãnh vòng là chỉ taro ấy thuộc taro phá.
Đuôi taro là phần làm thành tiết diện vuông để cắm vào tay quay taro.
Dọc theo đầu taro có 3 ÷ 4 rãnh để tạo thành lưỡi cắt của taro và để thoát phoi ra ngoài khi cắt gọt.
Kết cấu ren của mỗi chiếc taro trong một bộ cũng hơi khác nhau.
Taro thứ nhất (một rãnh vòng ở cổ) gọi là taro phá, chiều cao ren bằng 1/3 ren đúng. Taro này cho cắt gọt đầu tiên để tạo thành vết ren trong lỗ.
Taro thứ hai (2 rãnh vòng ở cổ) là taro trung gian, chiều cao ren bằng 2/3 ren đúng. Taro này cho cắt gọt sau taro phá để tạo nên rãnh ren sâu hơn taro phá.
Taro thứ ba (3 rãnh vòng ở cổ) là taro hoàn thành, chiều cao ren bằng chiều cao ren đúng. Taro hoàn thành cho cắt gọt lần cuối để hoàn thành đúng chiều cao ren cần chế tạo, đồng thời làm nhẵn bóng sườn ren.
Phương pháp Taro dùng để cắt ren trong
Ren ốc nằm trên mặt trục trong của các lỗ trên chi tiết máy hay trên ống gọi là ren trong. Còn ren ốc nằm trên mặt ngoài những chi tiết hình trụ gọi là ren ngoài. Quá trình gia công nguội để tạo ren trong gọi là phương pháp taro.
Chọn mũi khoan để khoan lỗ mồi
Lỗ dùng để sau này cắt ren ốc thì gọi là lỗ mồi, trước khi cắt ren ốc ta phải tiến hành khoan lỗ mồi.
Khi cắt ren, lưỡi của taro sẽ ép lên thành lỗ mồi tức một phần vật liệu sẽ bị nén. Loại vật liệu khác nhau sức nén này cũng khác nhau.
Nếu khoan chính xác theo đường kính đầu răng ốc cơ bản thì kim loại ở thành lỗ nén lên taro làm cho taro bị kẹt chặt, thậm chí gãy ren, bị sứt mẻ, cháy ren. Nhưng nếu khoan lỗ mồi lớn quá thì chiều cao của ren ốc bị hụt. Vì vậy đường kính lỗ mồi chỉ lớn hơn đường kính đầu ren cơ bản một ít.
Độ sai lệch giữa lỗ mồi cơ bản với lỗ mồi thực tế cũng có sự khác nhau. Vì vật liệu khác nhau thì sức nén vào taro cũng khác nhau, nên cùng một loại đường kính ren ốc nhưng làm bằng kim loại dẻo như thép, đồng đỏ sai lệch lớn hơn kim loại giòn như gang.
Lựa chọn đường kính mũi khoan để khoan lỗ mồi cho thể chọn trong bảng dưới đây :
Dùng Taro để cắt ren
Phải được thực hiện theo trình tự sau :
Khoan lỗ mồi và lỗ vát chính xác, nếu làm ren ở những lỗ kín đầu thì chiều sâu lỗ mồi phải khoan sâu hơn chiều cao phần có ren ốc.
Chọn dùng bộ taro loại tốt, không mẻ răng, không cùn.
Cặp vật thật chặt và cân đối trên ê-tô (vật to, nặng không cần phải cặp chặt).
Lắp chặt tay quay lên đuôi taro, rồi nhúng đầu taro và dầu nhờn, sau đó đặt taro chiếu thẳng vào lỗ mồi làm sao để tâm taro trùng với tâm lỗ mồi.
Hai tay nắm vào hai đầu tay quay taro. Lúc đầu vừa ấn vừa quay theo chiều kim đồng hồ (nếu là răng ốc phải) từ 2 đến 3 vòng, sau đó không cần lực ấn vào tay quay nữa mà cứ quay theo chiều kim đồng hồ một hoặc ½ vòng thì trả lại ½ hoặc ¼ vòng để làm nhẵn ren và làm phoi taro đứt hẳn để thoát ra ngoài.
Làm ren ở những lỗ kín đầu nên luôn luôn rút ra khỏi lỗ để đổ phoi trong lỗ ra.
Lúc đầu làm việc nếu thấy taro bị kẹt chặt bất thường thì không được tăng sức quay nữa(vì có thể làm gãy taro), phải quay ngược để rút taro ra khỏi lỗ để tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Nguyên nhân thường do khoan lỗ nhỏ quá, thân taro lúc đầu đặt nghiêng, răng taro cùng, mẻ hoặc taro bị chèn phoi.
Làm ren trên những vật liệu cứng, dẻo thì đầu taro nên nhúng vào dầu máy để làm trơn, còn làm răng trên vật liệu như gang thì taro khô hoặc lưới bằng dầu hỏa.
Bảng tra Mũi khoan và Taro
STT | Mũi Taro | Mũi khoan (mm) | D1 (mm) | D1 (mm) |
---|---|---|---|---|
Max | Min | |||
1 | M2 x 0.4 | 1.60 | 1.6789 | 1.567 |
2 | M2 x 0.25 | 1.75 | 1.785 | 1.729 |
3 | M2.2 x 0.45 | 1.75 | 1.838 | 1.713 |
4 | M2.2 x 0.25 | 1.95 | 1.985 | 1.929 |
5 | M2.2 x 0.4 | 1.90 | 1.979 | 1.867 |
6 | M2.3 x 0.25 | 2.05 | 2.061 | 2.001 |
7 | M2.5 x 0.45 | 2.10 | 2.138 | 5.013 |
8 | M2.5 x 0.35 | 2.20 | 2.221 | 2.121 |
9 | M2.6 x 0.45 | 2.20 | 2.238 | 2.113 |
10 | M2.6 x 0.35 | 2.20 | 2.246 | 2.186 |
11 | M3 x 0.5 | 2.50 | 2.599 | 2.459 |
12 | M3 x 0.35 | 2.70 | 2.721 | 2.621 |
13 | M3.5 x 0.6 | 2.90 | 3.010 | 2.850 |
14 | M3.5 x 0.35 | 3.20 | 3.221 | 3.121 |
15 | M4 x 0.7 | 3.30 | 3.422 | 3.242 |
16 | M4 x 0.5 | 3.50 | 3.599 | 3.459 |
17 | M4.5 x 0.75 | 3.80 | 3.878 | 3.688 |
18 | M4.5 x 0.5 | 4.00 | 4.099 | 3.959 |
19 | M5 x 0.8 | 4.20 | 4.334 | 4.134 |
20 | M5 x 0.5 | 4.50 | 4.599 | 4.459 |
21 | M6 x 1 | 5.0 | 5.153 | 4.917 |
22 | M6 x 0.75 | 5.30 | 5.378 | 5.188 |
23 | M6 x 0.5 | 5.50 | 5.550 | 5.400 |
24 | M7 x 1 | 6.0 | 6.153 | 5.917 |
25 | M7 x 0.75 | 6.30 | 6.378 | 6.188 |
26 | M7 x 0.5 | 6.50 | 6.550 | 6.400 |
27 | M8 x 1.25 | 6.80 | 6.912 | 6.647 |
28 | M8 x 1 | 7.0 | 7.153 | 6.917 |
29 | M8 x 0.75 | 7.30 | 7.378 | 7.188 |
30 | M8 x 0.5 | 7.50 | 7.520 | 7.400 |
31 | M9 x 1.25 | 7.80 | 7.912 | 7.647 |
32 | M9 x 1 | 8.0 | 8.153 | 7.917 |
33 | M9 x 0.75 | 8.3 | 8.378 | 8.188 |
34 | M10 x 1.5 | 8.50 | 8.676 | 8.376 |
35 | M10 x 1.25 | 8.8 | 8.912 | 8.647 |
36 | M10 x 1 | 9.0 | 9.153 | 8.917 |
37 | M10 x 0.75 | 9.3 | 9.378 | 9.188 |
38 | M10 x 0.5 | 9.5 | 9.520 | 9.400 |
39 | M11 x 1.5 | 9.5 | 9.676 | 9.376 |
40 | M11 x 1 | 10.00 | 10.153 | 9.917 |
41 | M11 x 0.75 | 10.30 | 10.378 | 10.188 |
42 | M12 x 1.75 | 10.30 | 10.441 | 10.106 |
43 | M12 x 1.5 | 10.50 | 10.676 | 10.376 |
44 | M12 x 1.25 | 10.80 | 10.912 | 10.647 |
45 | M12 x 1 | 11.00 | 11.153 | 10.917 |
46 | M12 x 0.5 | 11.50 | 11.520 | 11.400 |
47 | M14 x 2 | 12.00 | 12.210 | 11.835 |
48 | M14 x 1.5 | 12.50 | 12.676 | 12.376 |
49 | M14 x 1 | 13.00 | 13.153 | 12.917 |
50 | M15 x 1.5 | 13.50 | 13.673 | 13.376 |
51 | M15 x 1 | 14.00 | 14.153 | 13.917 |
52 | M16 x 2 | 14.00 | 14.210 | 13.834 |
53 | M16 x 1.5 | 14.50 | 14.676 | 14.376 |
54 | M16 x 1 | 15.00 | 15.153 | 14.917 |
55 | M17 x 1.5 | 15.50 | 15.676 | 15.376 |
56 | M17 x 1 | 16.00 | 16.153 | 15.917 |
57 | M18 x 2.5 | 15.50 | 15.744 | 15.294 |
58 | M18 x 2 | 16.00 | 16.210 | 15.835 |
59 | M18 x 1.5 | 16.50 | 16.676 | 16.376 |
60 | M18 x 1 | 17.00 | 17.153 | 16.917 |
61 | M20 x 2.5 | 17.50 | 17.744 | 17.294 |
62 | M20 x 2 | 18.00 | 18.210 | 17.835 |
63 | M20 x 1.5 | 18.50 | 18.676 | 18.376 |
64 | M20 x 1 | 19.00 | 19.153 | 18.917 |
65 | M22 x 2.5 | 19.50 | 19.744 | 19.294 |
66 | M22 x 2 | 20.00 | 20.210 | 19.835 |
64 | M22 x 1.5 | 20.50 | 20.673 | 20.376 |
68 | M22 x 1 | 21.00 | 21.153 | 20.917 |
69 | M24 x 3 | 21.00 | 21.252 | 20.752 |
70 | M24 x 2 | 22.00 | 22.210 | 20.752 |
71 | M24 x 1.5 | 22.50 | 22.676 | 22.376 |
72 | M24 x 1 | 23.00 | 23.153 | 22.917 |
73 | M25 x 2 | 23.00 | 23.210 | 22.835 |
74 | M25 x 1.5 | 23.50 | 23.676 | 22.376 |
75 | M25 x 1 | 24.00 | 24.153 | 23.917 |
76 | M26 x 1.5 | 24.50 | 24.676 | 24.376 |
77 | M27 x 3 | 24.00 | 24.252 | 23.752 |
78 | M27 x 2 | 25.00 | 25.210 | 24.835 |
79 | M27 x 1.5 | 25.50 | 25.676 | 25.376 |
80 | M27 x 1 | 26.00 | 26.153 | 25.917 |
81 | M28 x 2 | 26.00 | 26.210 | 25.835 |
82 | M28 x 1.5 | 26.50 | 26.676 | 26.376 |
83 | M28 x 1 | 27.00 | 27.153 | 26.917 |
84 | M30 x 3.5 | 26.50 | 26.771 | 26.221 |
85 | M30 x 3 | 27.00 | 27.252 | 26.752 |
86 | M30 x 2 | 28.00 | 28.210 | 27.835 |
87 | M30 x 1.5 | 28.50 | 28.676 | 28.376 |
88 | M30 x 1 | 29.00 | 29.153 | 28.917 |
89 | M32 x 2 | 30.00 | 30.210 | 29.835 |
90 | M32 x 1.5 | 30.50 | 30.676 | 30.376 |
91 | M33 x 3.5 | 29.50 | 29.771 | 29.211 |
92 | M33 x 3 | 30.00 | 30.252 | 29.752 |
93 | M33 x 2 | 31.00 | 31.210 | 30.835 |
94 | M33 x 1.5 | 31.50 | 31.676 | 31.376 |
95 | M35 x 1.5 | 33.50 | 33.676 | 33.376 |
96 | M36 x 4 | 32.00 | 32.270 | 31.670 |
97 | M36 x 3 | 33.00 | 33.252 | 32.752 |
98 | M36 x 2 | 34.00 | 34.210 | 33.835 |
99 | M36 x 1.5 | 34.50 | 34.676 | 34.376 |
100 | M38 x 1.5 | 36.50 | 36.676 | 36.376 |
101 | M39 x 4 | 35.00 | 35.270 | 34.670 |
102 | M39 x 3 | 36.00 | 36.252 | 35.752 |
103 | M39 x 2 | 37.00 | 37.210 | 36.835 |
104 | M39 x 1.5 | 37.50 | 37.676 | 37.376 |
105 | M40 x 3 | 37.00 | 37.252 | 36.752 |
106 | M40 x 2 | 38.00 | 38.210 | 37.835 |
107 | M40 x 1.5 | 38.50 | 38.676 | 38.376 |
108 | M42 x 4.5 | 37.50 | 37.799 | 37.129 |
109 | M42 x 4 | 38.00 | 38.270 | 37.670 |
110 | M42 x 3 | 39.00 | 39.252 | 38.752 |
111 | M42 x 2 | 40.00 | 40.210 | 39.835 |
112 | M42 x 1.5 | 40.50 | 40.676 | 40.376 |
113 | M45 x 4.5 | 40.50 | 40.799 | 40.129 |
114 | M45 x 4 | 41.00 | 41.270 | 40.670 |
115 | M45 x 3 | 42.00 | 42.252 | 41.752 |
116 | M45 x 2 | 43.00 | 43.210 | 42.835 |
117 | M45 x 1.5 | 43.50 | 676 | 43.376 |
118 | M48 x 5 | 43.00 | 43.297 | 42.587 |
119 | M48 x 4 | 44.00 | 44.270 | 43.670 |
120 | M48 x 3 | 45.00 | 45.252 | 44.752 |
121 | M48 x 2 | 46.00 | 46.210 | 45.835 |
122 | M48 x 1.5 | 46.50 | 46.676 | 46.376 |
123 | M50 x 3 | 47.00 | 47.252 | 46.752 |
124 | M50 x 2 | 48.00 | 48.210 | 47.835 |
125 | M50 x 1.5 | 48.50 | 48.676 | 48.376 |
Bảo quản Taro
Sau khi dùng taro để cắt ren trong thì phải vệ sinh sạch sẽ, không để dính một tí phoi nào vào kẽ răng taro, rồi bôi dầu mỡ vào, đặt vào các hộp bảo quản riêng. Vì có bảo quản tốt như vậy thì người thợ mới luôn luôn có dụng cụ tốt để làm việc và lao động có năng suất.
Shun Deng – đơn vị có khả năng gia công các sản phẩm có đường kính nhỏ nhất với dung sai chuẩn xác cao. Gia công cơ khí chính xác là thế mạnh của chúng tôi, với sự hỗ trợ đắc lực từ máy móc hiện đại cùng đội ngũ Kỹ sư, Công nhân lành nghề, được đào tạo bài bản. Chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách.
Mọi chi tiết về dịch vụ Gia công kết cấu thép. Vui lòng liên hệ :
CÔNG TY TNHH SHUNDENG TECHNOLOGY
Địa chỉ : Số 20 Vsip II, đường số 1, KCN Việt Nam – Singapore II, KLHCNDV – DT Bình Dương, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương
Hotline : 0979012177 (Mrs. Thắm) – 0919797750 (Mr. WANG)
Email : shundeng.vp@gmail.com
Ngoài ra chúng tôi còn chuyên :
- Thiết kế nhà xưởng công nghiệp
- Thi công xây dựng nhà xưởng tại Bình Dương, TPHCM, Bình Phước, Long An, Tây Ninh và các tỉnh thành khác trên cả nước.