Mật độ xây dựng là gì? Quy định và Cách tính mật độ xây dựng

Chúng tôi rất vui khi bạn đọc bài viết này. Nếu thấy bài viết hay và đầy đủ thông tin, hãy tặng chúng tôi 1 like. Nếu thấy bài viết chưa ổn, cần chỉnh sửa bổ sung thêm. Hãy để lại bình luận xuống phía dưới bài viết để ShunDeng bổ sung kịp thời. Rất cám ơn bạn đã dành thời gian đóng góp ý kiến để Website được tốt hơn nữa.

Mật độ xây dựng là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng trên tổng diện tích khu đất, lô đất. Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2014/BXD) thì mật độ xây dựng được chia thành 2 loại là mật độ xây dựng thuần (net-tô) & mật độ xây dựng gộp (brut-tô).

Trong đó,

Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngòai trời (trừ sân ten-nit và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất), bể cảnh…).

 Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).

Mật độ xây dựng là gì? Quy định và Cách tính mật độ xây dựng

Tóm tắt nội dung

Quy định về mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ, nhà phố

Mật độ xây dựng thuần

Đối với nhà xưởng, nhà máy, kho tàng : Mật độ xây dựng thuần tối đa đối là 70%.

 Xem thêm về dịch vụ thiết kế nhà xưởng công nghiệp của chúng tôi

 Đối với công trình nhà ở : mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liền kế, riêng lẻ và nhóm nhà chung cư được quy định trong bảng dưới đây

Nhà liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự,…)

Diện tích lô đất (m²/căn nhà) ≤100 200 300 500 ≥1000
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 70 60 50 40

 Nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤3000 10000 18000 ≥35000
≤16 75 65 63 60
19 75 60 58 55
22 75 57 55 52
25 75 53 51 48
28 75 50 48 45
31 75 48 46 43
34 75 46 44 41
37 75 44 42 39
40 75 43 41 38
43 75 42 40 37
46 75 41 39 36
>46 75 40 38 35

 Đối với công trình giáo dục, y tế, văn hóa, chợ : mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép là 40%.

 Đối với các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp :

Mật độ xây dựng thuần tối đa trên các lô đất có diện tích ≥3000 m² cần được quy hoạch tại đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, về khoảng lùi công trình, về mật độ xây dựng tối đa.

 Mật độ xây dựng thuần tối đa trên các lô đất có diện tích < 3000 m², sau khi trừ đi phần đất đảm bảo khoảng lùi theo quy định, trên phần đất còn lại được phép xây dựng với mật độ 100%, nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà.

Bảng : Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤3000m2 10000m2 18000m2 ≥35000m2
≤16 80 70 68 65
19 80 65 63 60
22 80 62 60 57
25 80 58 56 53
28 80 55 53 50
31 80 53 51 48
34 80 51 49 46
37 80 49 47 44
40 80 48 46 43
43 80 47 45 42
46 80 46 44 41
>46 80 45 43 40

 Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.

 Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất.

Mật độ xây dựng gộp

 Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%.

 Mật độ xây dựng gộp tối đa của các khu du lịch, nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%.

 Mật độ xây dựng gộp tối đa của các khu công viên công cộng là 5%.

 Mật độ xây dựng gộp tối đa của các khu công viên chuyên đề là 25%.

 Mật độ xây dựng gộp tối đa của các khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp lý có liên quan, nhưng không quá 5%.

Xem thêm về dịch vụ thi công xây dựng nhà xưởng của chúng tôi tại Bình Dương

Cách tính mật độ xây dựng thuần

Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị được nêu trong 3 bảng trên. Công thức tính mật độ xây dựng được xác định như sau :

Mi = Ma – (Si – Sa) x (Ma – Mb) : (Sb – Sa)

Trong đó :

  • Si : diện tích của lô đất i (m2);
  • Sa : diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong 3 bảng trên
  • Sb : diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong 3 bảng trên
  • Mi : mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2);
  • Ma : mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2);
  • Mb : mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).

Shun Deng – Đơn vi tư vấn thiết kế & xây dựng công trình công nghiệp dân dụng với hơn 10 năm kinh nghiệm. Cùng dàn đội ngũ thiết kế, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng giàu kinh nghiệm, chúng tôi tự tin sẽ mang đến cho quý khách những công trình mang tính thời đại, vững chắc cùng hiệu quả kinh tế tốt nhất.

Nếu bạn đang có nhu cầu thiết kế nhà đẹp tại Bình Dương thì hãy nhanh chóng liên hệ ngay với chúng tôi để tận hưởng những dịch vụ chất lượng nhất.

CÔNG TY TNHH SHUNDENG TECHNOLOGY

Địa chỉ : Số 20 đường số 1, KCN VSIP II, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương

Hotline : 0979012177 (Mrs. Thắm)

Email : shundeng.vp@gmail.com