Định mức cấp phối bê tông 1776. Trong thời gian gần đây, rất nhiều đơn vị lớn nhỏ trên cả nước đã thắc mắc về việc sử dụng xi măng PC và xi măng PCB. Văn bản số 1329/BXD-VP xuất ngày 19/12/2016 (gọi tắt là định mức 1329) công bố định mức cấp phối bê tông sử dụng xi măng PCB.
Công văn số 1776/BXD-VP (sau đây gọi tắt là định mức cấp phối bê tông 1776) cũng công bố định mức cấp phối bê tông xi măng PC. Tuy nhiên, định mức cấp phối bê tông xi măng PCB công bố theo 1329 lại thấp hơn nhiều so với định mức cấp phối bê tông xi măng PC công bố tại công văn 1776.
Vậy nên sử dụng cấp phối bê tông xi măng PCB nào cho phù hợp? 1329 hay 1776 mới đúng tiêu chuẩn về xi măng? Nếu doanh nghiệp của bạn đang thắc mắc về vấn đề này thì đừng ngại theo dõi bài chia sẻ của Shun Deng ngay dưới đây nhé! Đây sẽ là những thông tin hữu ích nhất cho bạn khi chọn định mức dự toán đúng và phù hợp nhất đấy!

Tóm tắt nội dung
Xi măng PC, xi măng PCB theo định mức cấp phối bê tông 1776 là gì?
Xi măng PC
Xi măng PC (Portland Cement) là xi măng Poóc Lăng. Đây là chất kết dính thủy được chế tạo bằng cách nghiền clinker mịn. Quá trình này sử dụng nguyên liệu là thạch cao và lượng xi măng Poóc Lăng cần thiết. Trong quá trình này bạn cũng có thể sử dụng một vài chất phụ gia công nghệ, nhưng tuyệt đối không vượt quá 1% so với khối lượng clinker trong nồi.
Chất lượng của xi măng PC được các định theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009. Ngày nay, xi măng Poóc Lăng thường bao gồm các mác PC30, PC40 và PC50. Trong đó PC là ký hiệu dành riêng cho xi măng Poóc Lăng, các số còn lại là độ nén tối thiểu của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn. Các trị số này còn thể hiện được tính MPA, xác định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989).
Xi măng PCB
Xi măng PC (Portland Cement Blended) là xi măng Poóc Lăng hỗn hợp. Đây là chất kết dính thủy, được sản xuất bằng cách nghiền nát và mịn hỗn hợp xi măng Poóc Lăng, clinker, lượng thạch cao cần thiết và các phụ gia khoáng và phụ gia công nghệ. Quá trình này phải diễn ra đủ lâu để các phụ gia khoáng được nghiền mịn, hòa đều với hỗn hợp xi măng và thạch cao.
Chất lượng của xi măng PCB được các định theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009. Ngày nay, xi măng Poóc Lăng thường bao gồm các mác PCB30, PCB40 và PCB50. Trong đó PCB là ký hiệu dành riêng cho xi măng Poóc Lăng hỗn hợp, các số còn lại là độ nén tối thiểu của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn. Các trị số này còn thể hiện được tính MPA, xác định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989).
Sự khác biệt giữa xi măng PC và xi măng PCB
Xi măng PC và xi mang PCB không có nhiều điểm khác nhau về làm lượng phụ gia. Cả hai loại xi măng này chỉ khác nhau ở cường độ ban đầu. Điều này được thể hiện ở bảng sau:
Tên chỉ tiêu | Định Mức | |||||
PC30 | PCB30 | PC40 | PCB40 | PC50 | PCB50 | |
Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn: | ||||||
– 03 ngày +/- 45 min | 16 | 14 | 21 | 18 | 25 | 22 |
– 28 ngày +/- 8h | 30 | 30 | 40 | 40 | 50 | 50 |
Ngoài ra, xi măng poóc lăng (xi măng PC) và xi măng poóc lăng hỗn hợp (PCB) còn khác nhau ở các thành phần khi đưa vào quá trình nghiền mịn. Xi măng PC chỉ là hỗn hợp clinker và thạch cao được xay mịn, còn xi măng PCB thì được bổ sung thêm các loại phụ gia khoáng khác.
Các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất các loại xi măng PC hay PCB đều cần lưu ý tuân thủ khi dán nhãn mác. Tùy vào từng tiêu chuẩn của sản phẩm (chú ý định mức cấp phối bê tông 1776) mà nhà sản xuất phải xem xét và gắn nhãn cho phù hợp. Theo những điểm nổi bật đã kể trên, nếu nhà sản xuất ghi trên bao bì là xi măng poóc lăng hỗn hợp PCB thì sản phẩm phải được sản xuất theo tiêu chuẩn ứng với loại xi măng này. Còn nếu được gắn mác bao bì là xi măng PC thì lô hàng này phải được sản xuất theo tiêu chuẩn ứng với xi măng poóc lăng PC.
Chi tiết Định mức cấp phối bê tông 1776
Nên dùng định mức cấp phối bê tông 1776 hay công văn 1329 để lập dự toán?
Để có câu trả lời chính xác nhất cho việc nên sử dụng định mức cấp phối bê tông 1776 hay công văn 1329 để lập dự toán, đầu tiên hãy cùng chúng tôi xem lại những nội dung có liên quan của 2 bộ định mức này nhé!
Theo định mức 1329:
- “Định mức vật tư trong xây dựng là cơ sở để lập định mức dự toán, quản lý vật tư xây dựng công trình và tính giá vật liệu xây dựng đến chân công trình.”
- “Số lượng vật liệu trong định mức chưa tính đến hao hụt ở các khâu: vận chuyển, bảo quản và thi công cũng như độ dôi của cát.”
Theo định mức cấp phối bê tông 1776:
- “Định mức dự toán được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.”
- “Hao phí vật liệu trong định mức dự toán đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.”
Từ hai nội dung trên, câu trả lời mà chúng tôi đưa ra cho quý bạn đọc là phải sử dụng định mức cấp phối bê tông 1776. Lý do phải sử dụng định mức này là bởi định mức 1329 chưa tính được đến hao hụt. Nếu đã tính đến % hao hụt thì chúng ta chỉ có thể dùng định mức cấp phối bê tông 1776. Bảng sau đây là minh họa định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông căn cứ từ định mức 1329 công thêm % hao hụt bằng định mức cấp phối quy định tại định mức 1776.
Số hiệu | STT | Loại vật liệu | ĐVT | Định mức 1329 | Hao hụt | Định mức lập dự toán |
11.11212 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PCB 40 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 | ||||||
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 293 | 1% | 296 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,479 | 2% | 0,489 | |
3 | Đá 0,5×1 | m3 | 0,846 | 5% | 0,888 | |
4 | Nước | lít | 195 | – | 195 | |
11.12122 – Vữa bê tông mác 200 xi măng PC40 độ sụt 2-4cm đá 1×2 | ||||||
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 278 | 1% | 281 | |
2 | Cát vàng | m3 | 0,483 | 2% | 0,493 | |
3 | Đá 1×2 | m3 | 0,857 | 4% | 0,891 | |
4 | Nước | lít | 185 | – | 185 |
So sánh kết quả tính toán bảng 3 và bảng 2, kết quả định mức là như nhau.
Hy vọng bài chia sẻ trên đã mang tới cho bạn đọc một số thông tin hữu ích về định mức cấp phối bê tông 1776. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn nào trong quá trình tìm hiểu thông tin, đừng ngại comment ngay dưới bài viết. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp cho bạn trong thời gian sớm nhất!
Mọi nhu cầu về tư vấn thiết kế, xây dựng nhà xưởng công nghiệp vui lòng liên hệ :
CÔNG TY TNHH SHUNDENG TECHNOLOGY
Địa chỉ : Số 20 Vsip II, đường số 1, KCN Việt Nam – Singapore II, KLHCNDV – DT Bình Dương, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương
Hotline : 0979012177 (Mrs. Thắm) – 0919797750 (Mr. WANG)
Email : shundeng.vp@gmail.com