Bảng tra chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng theo quyết định 79/qđ-bxd ngày 15/02/2017 có gì mới? Đây là tài liệu mới được nhiều bạn đọc làm trong ngành xây dựng tham khảo và sử dụng. Nội dung chi tiết của bảng tra được chúng tôi chia sẻ trong bài viết dưới đây. Cùng Shun Deng tham khảo ngay để nắm được các tra bảng hệ số, cách tính các loại chi phí dự án và tư vấn đầu tư mới hiện nay!
Vào ngày 12 tháng 02 năm 2017, Bộ xây dựng đã có quyết định số 79/QĐ-BXD công bố định mức về chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Quyết định này có hiệu lực thi hành bắt đầu từ ngày 01/03/2017 và thay thế cho Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình. Hiện nay, tất cả mọi chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng đều được áp dụng theo bảng tra này.

Áp dụng định mức chi phí quản lý dự án như thế nào?
- Định mức chi phí quản lý dự án được công bố theo quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017. Quyết định này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án là tất cả những chi phí cần thiết để chủ đầu tư thực hiện công việc quản lý và điều khiển dự án từ thời điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc.
- Chi phí quản lý theo quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 bao gồm tiền lương của bộ phận quản lý, tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng, tiền thưởng, các loại phụ cấp lương, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp xã hội, ứng dụng khoa học công nghệ,… Ngoài ra, chi phí định mức còn bao gồm việc đào tạo nâng cao năng lực của các cán bộ công nhân viên quản lý dự án, công tác phí, thuê mướn, sửa chữa và mua sắm tài sản,…
- Chi phí quản lý dự án được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm được công bố nhân với chi phí thiết bị (không bao gồm VAT) trong tổng mức đầu tư. Chi phí quản lý dự toán được tính bằng cách lấy định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (không bao gồm VAT) của công trình. Riêng chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ chuẩn bị dự án. Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn này là một phần của chi phí quản lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này. Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.
- Nếu trong trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án, chi phí thuê tư vấn phải được xác định bằng dự toán trên cơ sở được thống nhất giữa nhà thầu đầu tư với chủ đầu tư. Chi phí này cộng với chi phí quản lý dự án không được vượt quá chi phí quản lý dự án xác định theo mức công bố của Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017.
- Đối với các dự án trên đảo, biển hoặc các dự án trải dọc theo tuyến biên giới, dự án tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn được điều chỉnh với hệ số k = 1.35. Với các dự án trải dài trên địa bàn hai tỉnh thành trở lên được điều chỉnh với hệ số k = 1.1.
- Với những dự án có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0.8. Với những dự án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần. Trường hợp tổng thầu thực hiện một số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi phí tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được xác định trong giá hợp đồng tổng thầu.
- Định mức chi phí quản lý dự án xác định theo công thức sau:
Nt = Nb – | Nb – Na | x (Gb – Gt) (1) |
Gb – Ga |
Trong đó:
– Nt: Định mức chi phí quản lý dự án theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;
– Gt: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: giá trị;
– Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
– Gb: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
– Na: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;
– Nb: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.
- Trong trường hợp dự án có quy mô chi phí lớn hơn quy mô chi phí theo hướng dẫn tại Quyết định thì tiến hành lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án.
- Nếu Ban quản lý dự án có đầy đủ năng lực thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án thì chi phí thực hiện công việc tư vấn thì chi phí các công việc này được bổ sung vào chi phí ban quản lý dự án. Lưu ý là phải được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.
Bảng tra chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng theo quyết định 79/qđ-bxd ngày 15/02/2017
Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | |
Dân dụng | 0,668 | 0,503 | 0,376 | 0,240 | 0,161 | 0,100 | 0,086 | 0,073 | 0,050 | 0,040 | 0,026 | 0,022 |
Công nghiệp | 0,757 | 0,612 | 0,441 | 0,294 | 0,206 | 0,163 | 0,141 | 0,110 | 0,074 | 0,057 | 0,034 | 0,027 |
Giao thông | 0,413 | 0,345 | 0,251 | 0,177 | 0,108 | 0,071 | 0,062 | 0,053 | 0,036 | 0,029 | 0,019 | 0,016 |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,566 | 0,472 | 0,343 | 0,216 | 0,144 | 0,096 | 0,082 | 0,070 | 0,048 | 0,039 | 0,025 | 0,021 |
Hạ tầng kỹ thuật | 0,431 | 0,360 | 0,262 | 0,183 | 0,112 | 0,074 | 0,065 | 0,055 | 0,038 | 0,030 | 0,020 | 0,017 |
Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | |
Dân dụng | 1,114 | 0,914 | 0,751 | 0,534 | 0,402 | 0,287 | 0,246 | 0,209 | 0,167 | 0,134 | 0,102 | 0,086 |
Công nghiệp | 1,261 | 1,112 | 0,882 | 0,654 | 0,515 | 0,466 | 0,404 | 0,315 | 0,248 | 0,189 | 0,135 | 0,107 |
Giao thông | 0,689 | 0,628 | 0,501 | 0,393 | 0,271 | 0,203 | 0,177 | 0,151 | 0,120 | 0,097 | 0,075 | 0,063 |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,943 | 0,858 | 0,685 | 0,48 | 0,361 | 0,273 | 0,234 | 0,201 | 0,161 | 0,129 | 0,100 | 0,084 |
Hạ tầng kỹ thuật | 0,719 | 0,654 | 0,524 | 0,407 | 0,280 | 0,211 | 0,185 | 0,158 | 0,127 | 0,101 | 0,078 | 0,065 |
Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||
≤ 1 | 3 | 7 | < 15 | ||
1 | Công trình dân dụng | 6,5 | 4,7 | 4,2 | 3,6 |
2 | Công trình công nghiệp | 6,7 | 4,8 | 4,3 | 3,8 |
3 | Công trình giao thông | 5,4 | 3,6 | 2,7 | 2,5 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 6,2 | 4,4 | 3,9 | 3,6 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 5,8 | 4,2 | 3,4 | 3,0 |
Hy vọng bài chia sẻ trên đã mang tới cho bạn đọc một số thông tin hữu ích về bảng tra chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng theo quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn nào trong quá trình tìm hiểu thông tin, đừng ngại comment ngay dưới bài viết. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp cho bạn trong thời gian sớm nhất!